HOT

Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6

By Thiên Minh | 18/04/2019

Ôn tập với mẫu đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 dưới đây sẽ giúp các em bổ sung kiến thức còn thiếu một cách kịp thời, hãy cùng xem đó là những câu hỏi gì và ở dạng trắc nghiệm hay tự luận nha.


Ghi chú: Tải "Tài liệu, Lời giải" có phí, bạn liên hệ qua Zalo: 0363072023 hoặc Facebook TẠI ĐÂY.

Trong bộ đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 mẫu đưới dây gồm 2 phần: phần trắc nghiệm và phần tự luận, trong đó, phần trắc nghiệm chiếm 3 điểm và tự luận là 7 điểm.

de thi hoc ki 2 mon lich su lop 6

Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 kèm đáp án chi tiết

Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: (1,0 điểm):

1. Từ năm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phương Bắc đô hộ, đó là:

A. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.

B. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường

C. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy.

D. Triệu, Tần, Hán, Ngô, Lương, Đường.

2. Đây là tầng lớp làm ra của cải vật chất cho xã hội, họ phải nộp một phần thu hoạch, làm tạp dịch cho các gia đình quý tộc…Họ là:

A. Nông dân và thợ thủ công.

B. Nô tì và nông dân lệ thuộc.

C. Nông dân công xã và nông dân lệ thuộc.

D. Nô tì và thợ thủ công.

3. Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở:

A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.

B. Các hoạt động quân sự.

C. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm.

D. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.

4. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta :

A. Lòng yêu nước.

B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp (1,0 điểm):

Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1,0 điểm):

Sông Bạch Đằng có tên nôm là………(1)…..…,vì hai bờ sông, nhất là phía tả ngạn, toàn là rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc không cao, do vậy ảnh hưởng của……(2)………lên, xuống rất mạnh. Mực nước sông lúc triều lên, xuống chênh lệch nhau đến.……(3)……… Khi triều lên, lòng sông rộng mênh mông đến……….(4)………., sâu hơn chục mét.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau. Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:

Câu 2: (3,0 điểm)

So với những thành tựu văn hóa và kinh tế của người Việt, em thấy thành tựu văn hóa, kinh tế của người Chăm có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 3: (2,0 điểm)

Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng (năm 938).

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1:

1234
ACBD

Câu 2:

12345
DECAB

Câu 3:

1234
Sông RừngThủy triều3mHàng nghìn mét

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm)

Câu 1

Thời gianTên nướcĐơn vị hành chính
Năm 179 TCNTên Âu Lạc bị mấtHai quận: Giao Chỉ, Cửu Chân
Năm 111 TCNChâu GiaoBa quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam
Đầu thế kỉ IIIGiao Châu2 châu: Quảng Châu (thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ).
Đầu thế kỉ VIGiao Châu6 châu: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.
679- Thế kỉ XAn Nam đô hộ phủ12 châu

Câu 2:

So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm:

* Những điểm giống nhau:

- Về kinh tế: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, trồng lúa một năm 2 vụ. Biết trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản, đánh cá...Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu, bò. Biết dệt vải, làm đồ gốm. Biết buôn bán, trao đổi hàng hóa với các nước.

- Về văn hóa: có tập quán ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau, theo đạo Phật, có đời sống văn hóa phong phú gắn với sản xuất nông nghiệp.

* Những điểm khác nhau:

- Về kinh tế: Người Chăm làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, sáng tạo ra xe guồng nước đưa nước vào tưới ruộng.

- Về văn hóa: Người Chăm có tục hỏa táng người chết, theo đạo Bà La Môn, có chữ viết riêng – chữ Phạn, sáng tạo ra một nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng.

Câu 3:

Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng:

- Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.

- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiếp cận vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên.

- Khi nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.

Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.

- Đúng lúc nước triều rút, bãi cọc ngầm nhô lên đâm thủng thuyền giặc, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công. Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận.

Cùng giải đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 trên đây và ôn tập kiến thức thật tốt để bước vào bài kiểm tra chính thức với tâm lý tốt nhất giành kết quả cao nha các em, nếu yếu môn Địa lý, chúng ta cùng xem Đề thi học kì 2 môn Địa Lý lớp 6 để ôn tập thêm.


ĐG của bạn?

Donate: Ủng hộ website Giaitoan8.com thông qua STK: 0363072023 (MoMo hoặc NH TPBank).
Cảm ơn các bạn rất nhiều!

Từ khóa:
  • de thi hoc ki 2 mon lich su lop 6

  • đề thi học kì 2 lớp 6

  • Đề thi học kì 2 môn lịch sử 6

  • Đề thi học kì 2 lớp 6 môn lịch sử

  • Đề thi cuối học kì 2 môn lịch sử lớp 6

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn lịch sử lớp 6