Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 6
Giaitoan8.com chia sẻ mẫu đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6, nhằm giúp các em ôn tập lại kiến thức của mình trước khi bước vào kì thi chính thức, hy vọng qua các dạng đề này sẽ giúp các em biết chính xác mình cần bổ sung thêm lượng kiến thức như thế nào để hoàn thành bài thi đạt được điểm số tối đa.
- 25+ đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức file word có ma trận, bản đặc tả, đáp án
- Top đề tham khảo học kì 2 Toán 9 năm 2023-2024 phòng GD&ĐT Bình Tân, TP HCM
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 Cánh Diều PDF, Word, Có đáp án
- Đề minh họa cuối kì 2 Toán 12 trường THPT Bảo Thắng 2, Lào Cai năm 2022-2023
- Đề thi học kỳ 2 Toán 9 phòng GD&ĐT Đan Phượng, Hà Nội năm 2021-2022
Ghi chú: Tải "Tài liệu, Lời giải" có phí, bạn liên hệ qua Zalo: 0363072023 hoặc Facebook TẠI ĐÂY.
Với đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 6 dưới đây, các em sẽ có 45 phút để làm bài, cấu trúc đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận, trắc nghiệm gồm 10 câu và chiếm 5 điểm, tự luận gồm 4 câu
Mẫu Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 6 sát chương trình, kèm đáp án
Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 6
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. đổi hướng của lực kéo.
B. giảm độ lớn của lực kéo.
C. thay đổi trọng lượng của vật.
D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thõa mãn điều kiện nào sau đây?
A. OO1 > OO2
B. OO1 = OO2
C. OO1 < OO2
D. OO1 và OO2 không liên quan gì với nhau.
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 5. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 100oC
B. 42oC
C. 37oC
D. 20oC
Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 9. Khi nung nóng 3 chất khí sau: không khí, khí ôxi, hơi nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt khác nhau.
C. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.
D. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt như nhau.
Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 11 (1 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 12 (1,5 điểm). Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?
Câu 13 (1,5 điểm). Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ?
Câu 14 (1 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt không lấy ra được. Dựa trên những kiến thức đã được học về sự nở vì nhiệt của các chất, em hãy đề ra phương án lấy nút thủy tinh ra khỏi lọ và giải thích tại sao lại làm như vậy?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 6
1. Phần trắc nghiệm: 5 điểm. Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
B | D | C | D | A | B | C | C | D | C |
2. Phần tự luận: 5 điểm
Câu 11. 1 điểm.
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 12: 1,5 điểm.
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 13: 1,5 điểm.
- Khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Câu 14: 1 điểm.
- Có thể hơ nóng cổ lọ.
- Vì khi hơ nóng cổ lọ thì cổ lọ nở ra nên có thể mở được nút.
Còn rất nhiều mẫu đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 6 khác mà giaitoan8.com muốn gửi tới các bạn, nếu còn muốn thử sức mình hãy để lại comment dưới bài viết, giaitoan8.com sẽ gửi qua Facebook, các em xem thêm Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 6 ở đây.
Donate: Ủng hộ website Giaitoan8.com thông qua STK: 0363072023 (MoMo hoặc NH TPBank).
Cảm ơn các bạn rất nhiều!
- Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa Học 9
- Đề thi học kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo file word, có đáp án
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 12 sở GDKHCN Bạc Liêu năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 toán 11 trường Nguyễn Chí Thanh, TP HCM năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới file word, ma trận, đáp án
de thi hoc ki 2 mon vat ly lop 6
đề thi học kì 2 lớp 6
Đề thi học kì 2 môn vật lý 6
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn vật lý
Đề thi cuối học kì 2 môn vật lý lớp 6
Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 6