HOT

Mẫu đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9

By Thiên Minh | 03/04/2019

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới, các em hãy cùng tham khảo mẫu đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 bao gồm có đáp án dưới đây mà chúng mình chia sẻ nha, đề thi sẽ bao gồm tổng hợp kiến thức trong cả năm học lớp 9 mà các em được thầy cô giảng dạy


Ghi chú: Tải "Tài liệu, Lời giải" có phí, bạn liên hệ qua Zalo: 0363072023 hoặc Facebook TẠI ĐÂY.

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 sẽ bao gồm 20 câu trắc nghiệm lý thuyết và bài tập, các em cần làm bài thật chắc, nếu chịu khó ôn tập thì điểm cao chắc chắn sẽ không ngoài tầm tay của mình.

de thi hoc ki 2 mon hoa lop 9

Mẫu đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9, có đáp án

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9

Câu 1: Dãy các chất tan được trong nước là:

A.K2O, BaO, C2H5OH

B.CuO, CaO, CH3COOH

C.CuSO4, AlCl, Fe(OH)­3

D.CO2, SO3, BaSO4

Câu 2: Sục khí C2H2 qua dung dịch Br2 sẽ làm dung dịch

A. Giảm khối lượng

B. Tăng khối lượng

C. Không thay đổi khối lượng

D. Không thay đổi màu sắc.

Câu 3: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để tạo kết tủa tối đa với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M là

A.200ml B.30ml

C.25ml D.60ml

Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thủy phân?

A.Tinh bột, xenlulozo, PVC.

C.Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, chất béo.

C.Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, glucozo.

D.Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, PE.

Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất thuộc loại polime?

A.Metan, etilen, polietilen.

C.Metan, tinh bột, polietilen.

C.Poli (vinyl clorua), etilen, polietilen.

D.Poli (vinyl clorua), tinh bột, polietilen.

Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2, X là?

A. Xenlulozo

B. Tinh bột

C. Protein

D. Poli (vinyl clorua)

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng với kim loại natri?

A. CH3COOH,(C6H10O5)n

B. CH3COOH,C2H5OH

C. C2H5OH,(C6H10O5)n

D. C2H5OH, CH3COOC2H5

Câu 8: Khi chưng khô 25ml dung dịch CuSO4 0,5M, người ta thu được một lượng CuSO4 là: (cho Cu = 64, S = 32, O = 16)

A.2,0 gam B.2,5 gam

C.6,25 gam D.5,0 gam.

Câu 9: Etanol tan vô hạn trong nước là vì trong phân tử C2H6O

A. Chỉ có liên kết đơn.

B. Ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro còn có nguyên tố oxi.

C. Có nhóm –OH

D. Chỉ có 2 nguyên tử C.

Câu 10: Cho 6,9 gam etanol tác dụng hết với kim loại kali.

Thể tích (ở đktc) khí hidro thu được là (H = 1, C =12, O = 16)

A.1,68 lít B.3,36 lít

C.4,48 lít D.5,6 lít

Câu 11: Chất nào sau đây ở điều kiện thường là một chất lỏng?

A.Axetilen B.Metan

C.Etilen D.Thủy ngân

Câu 12: Lấy 4,5 gam một chất X có công thức CnH2n+1OH tác dụng với kali (vừa đủ), chưng khô dung dịch sau phản ứng thì được 7,35 gam chất rắn.

Công thức chất X là: (cho H = 1, C = 12, O = 16, K = 39)

A. C3H7OH B. CH3OH

C. C2H5OH D. C4H9OH

Câu 13: Kim loại nào trong các kim loại dưới đây tác dụng với nước mạnh nhất?

A. Mg B. Ba

C. K D. Al

Câu 14: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch quỳ tím là:

A. clo B. axit axetic

C. NaOH D. axit clohidric.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam chất Y (có C, H, O) trong bình kín sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH (dư). Khi kết thúc phản ứng, độ tăng khối lượng ở bình (1) là 0,9 gam và bình (2) là 1,76 gam.

Trong phân tử Y chỉ có 1 nguyên tử O. Công thức của Y là (H = 1, C = 12, O = 16)

A.C3H8O B.C2H4O

C.CH4O D.C6H12O6.

Câu 16: Sản phẩm tạo ra của phản ứng: CH3COOH tác dụng với Mg là:

A.CH3COOMg.H2

B.(CH3COO)2Mg, H2

C.(CH3CH2O)2Mg, H2

D.(CH3COO)2Mg, CO2, H2O

Câu 17: Một chất hữu cơ X, tan được trong nước. Khi đốt 1 mol X thu được 6 mol CO2. X là chất nào trong số các chất sau?

A. H2N – CH2 – COOH B. (C6H10O5)n

C. (C17H35COO)3C3H5 D. C6H12O6.

Câu 18: Để hoàn thành sơ đồ:

Tinh bột (1) -> glucozo (2) -> rượu etylic (3) -> axit axetic (4) -> etyl axetat.

Điều kiện ở các vị trí (1), (2), (3), (4) nào sau đây là không phù hợp?

A.(1) dung dịch H2SO4 loãng.

B.(2) men rượu

C.(3) men rượu

D.(4) rượu etylic và H2SO4 đặc, nung nóng.

Câu 19: Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucozo là 239kJ/mol. Vậy nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 500 gam glucozo là: (H = 1, C = 12, O = 16)

A.663,9 kJ B.737,6 kJ

C.1991,6 kJ D.66,39 kJ.

Câu 20: Sự quang hợp của cây xanh tạo thành glucozo, theo phương trình:

6CO2 + 6H2O + 2816 kJ \to C6H12O6 + 6O2 (ánh sáng, diệp lục)

Năng lượng tối thiểu mà cây xanh hấp thụ để tổng hợp 1,8 kg glucozo là:

(H = 1, C =12, O = 16)

A. 28160kJ B. 45750 kJ

C. 37250 kJ D. 91520 kJ.

Đáp án:

Câu123456789
Đáp ánABDBDCBAC
Câu101112131415161718
Đáp ánADACACBDC
Câu1920






Đáp ánAA







Chúng mình sẽ liên tục cập nhật các mẫu đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 để giúp bạn tiếp cận được nhiều đề thi hơn và cũng là cách giúp ôn tập kiến thức được tốt hơn, còn nếu yếu môn Vật Lý, các em xem thêm Đề thi học kì 2 môn Vật Lý lớp 9 ở đây.

ĐG của bạn?

Donate: Ủng hộ website Giaitoan8.com thông qua STK: 0363072023 (MoMo hoặc NH TPBank).
Cảm ơn các bạn rất nhiều!

Từ khóa:
  • de thi hoc ki 2 mon hoa lop 9

  • đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9

  • đề thi học kì 2 môn lớp 9 Hóa học